Hiểu đúng Ý NGHĨA CÁC CON SỐ trong phong thủy để chọn đúng SỐ PHÁT TÀI, cải mệnh không hề quá khó!

Mục lục (Ẩn/Hiện)
  • 1. Ý nghĩa cơ bản các con số theo cách đọc, phiên âm
  • 2. Ý nghĩa các con số trong sim phong thủy, ý nghĩa số điện thoại
  • 3. Ý nghĩa các con số trong phong thủy
  • 4. Ý nghĩa các số trong ngũ hành
  • 5. Ý nghĩa các con số trong tiếng Trung
  • 6. Ý nghĩa các con số trong thần số học
  • 7. Sự khác nhau về ý nghĩa con số ở phương Đông và phương Tây 
  • 8. Ý nghĩa các con số trong thiết kế nhà cửa
  • 9. Ý nghĩa các số trong giấc mơ 
Vạn vật trên Trái Đất sinh ra đều được gắn liền với những con số và bản thân mỗi chúng ta cũng có những con số gắn liền với mình. Bên cạnh việc dùng để tính toán, các con số còn có giá trị, ý nghĩa trong rất nhiều lĩnh vực của cuộc sống dù là khi đứng riêng lẻ hay khi kết hợp với nhau.
 
Việc tìm hiểu về ý nghĩa các con số sẽ giúp bạn ứng dụng chúng hiệu quả trong cuộc sống, chọn những số phù hợp với mình để gia tăng cát khí hay phòng tránh xui xẻo có thể ập tới.

 

1. Ý nghĩa cơ bản các con số theo cách đọc, phiên âm

 
Dưới đây sẽ là ý nghĩa cơ bản các con số từ 0 đến 9 dựa theo cách đọc phiên âm tiếng Hán:
 

CON SỐPHIÊN ÂM TIẾNG HÁNÝ NGHĨA0BấtBình thường, không có gì nổi bật, ấn tượng.1NhấtĐộc, riêng biệt, duy nhất.2NhịHài hòa, cân bằng, mãi mãi.3TamĐường tài vững chắc.4TứCái chết (tử).5NgũChỉ những điều tốt đẹp, phúc đức.6LụcSự may mắn, tài lộc.7ThấtSự thất bát, mất mát, hao hụt.8BátSự phát đạt, may mắn, thuận lợi.9CửuVĩnh cửu, trường tồn, trường thọ

 

2. Ý nghĩa các con số trong sim phong thủy, ý nghĩa số điện thoại

 
Khi các con số kết hợp với nhau, chúng mang tới nhiều ý nghĩ hung cát khác biệt và được ứng dụng nhiều trong việc tra cứu số điện thoại phong thủy hay sim phong thủy. Cụ thể về ý nghĩa số điện thoại như sau.

Giải mã ý nghĩa số điện thoại căn cứ vào mấy số đầu, mấy số cuối, tam hoa, tứ quý?

Ý nghĩa số điện thoại của bạn là gì, làm thế nào để biết sim điện thoại của bạn là sim cát hay hung… thường là thắc mắc của khá nhiều người. Lịch Ngày Tốt xin được chia sẻ như sau.

Khi tra cứu ý nghĩa sim phong thủy, sdt theo phong thủy, người ta thường ghép ý nghĩa các con số lại với nhau để luận giải hung cát. Nguyên tắc như sau:

+ 3 số đầu dãy sim tượng trưng cho quá khứ, nối liền với sự khởi đầu. 
+ 3 số giữa dãy sim cho biết hiện tại của bạn.
+ 4 số cuối sim tượng trưng cho hậu vận. Đồng thời, thể hiện cái kết ở tương lai của bạn.

Bạn nên tham khảo trước:

Mẹo hay chọn SIM phong thủy PHÁT LỘC liền tay
Không cần phải nhờ Thầy xem hộ, tự bạn cũng biết được ý nghĩa sim phong thủy, ý nghĩa số điện thoại của mình. Từ đó ứng dụng thực tế làm ăn phát tài phát lộc

– Ý nghĩa các đầu số sim phong thủy của các nhà mạng

Đầu số 098: Trường phát, mãi mãi phát tài, phát lộc, chỉ sự phát triển tới đỉnh cao.
Đầu số 097: Mãi phất, tượng trưng cho may mắn, sự thăng tiến nhanh chóng nhưng vô cùng bền vững.
Đầu số 096: trường lộc, tài lộc dư dả, dồi dào.
Đầu số 086: phát lộc, đầu số phong thủy đẹp, may mắn với người làm ăn kinh doanh.
Đầu số 032: tài mãi.
Đầu số 033: song tài.
Đầu số 034: tài lộc bốn mùa may mắn, sung túc cả năm.
Đầu số 035: tài sinh phúc.
Đầu số 036: tài lộc.
Đầu số 037: tài phất, tài năng đột biến, tài lộc đến bất ngờ.
Đầu số 038: tài phát.
Đầu số 039: tài vượng, tài năng đỉnh cao.

Đầu số 091: đứng đầu quyền lực.
Đầu số 094: bốn mùa trường thọ.
Đầu số 081: phát sinh may mắn.
Đầu số 082: phát mãi.
Đầu số 083: Phát tài.
Đầu số 084: Bốn mùa đều phát.
Đầu số 085: phúc sinh phát tài phát lộc.
Đầu số 088: song phát.

Đầu số 090: may mắn, thịnh vượng song hành
Đầu số 093: tài năng đỉnh cao.
Đầu số 070: Vượt qua thử thách từ con số 0.
Đầu số 076: phất lộc, tài lộc ùn ùn kéo đến.
Đầu số 077: thuận buồm xuôi gió, tài lộc vững chắc.
Đầu số 078: Ông Địa may mắn.
Đầu số 079: Thần Tài mang nhiều tài lộc
Đầu số 089: đại phát, trường phát.

Đầu số 092: hạnh phúc thịnh vượng.
Đầu số 052: vạn phúc, phúc mãi.
Đầu số 056: phúc lộc, sinh lộc
Đầu số 058: phát triển ổn định

Đầu số 099: đầu số vàng, đại trường cửu.
Đầu số 059: phúc thọ dồi dào, an khang thịnh vượng. 
 

– Ý nghĩa 3 số cuối sim điện thoại

Có quan niệm cho rằng, nên xem đuôi số điện thoại hay đuôi sim phong thủy bằng 3 số cuối cùng để biết tốt xấu. Nguyên nhân là do nhiều người dùng quan niệm về câu nói "vững như kiềng 3 chân", cho nên số điện thoại có ý nghĩa tốt đẹp phải thỏa mãn điều kiện 3 số cuối mang ý nghĩa tốt đẹp và ngược lại. 

Dưới đây Lịch Ngày Tốt chia sẻ về những số đuôi điện thoại (3 số) có ý nghĩa tốt về mặt phong thủy mà theo nhiều người quan niệm.

Đuôi số 132 – “Sinh tài mãi”. Dãy số mang trong mình ý nghĩa tài lộc luôn luôn sinh sôi nảy nở mãi tích lũy theo thời gian.
Đuôi số 136: sinh tài lộc, nhất tài lộc, đỉnh tài lộc.
Đuôi số 162 – ý nghĩa tài lộc sinh sôi bền vững, con số này đặc biệt thích hợp với những người làm ăn buôn bán.
Đuôi số 183 – Sinh Phát Tài tức là sinh và phát tài cho người sử dụng nếu như đồng hành lâu dài.

Đuôi số 283: mãi phát tài
Đuôi số 286: mãi phát lộc

 
Đuôi số 365: Như chúng ta biết một năm có 365 ngày mà 36 là con số mang ý nghĩa tài lộc "Tài Lộc Quanh Năm".
Đuôi số 369: tài lộc trường cửu
Đuôi số 389: tam bát cửu, đời đời ấm no
 
Đuôi số 413 – một năm có bốn mùa thì cả bốn mùa sinh tài. Tài lộc quanh năm tự mình sinh sổi nảy nở.
Đuôi số 456: bốn mùa sinh lộc, bốn năm đầy lộc
Đuôi số 468: bốn mùa lộc phát

Đuôi số 522: mãi yêu em
Đuôi số 562: sinh lộc mãi

Đuôi số 532 – đây là dãy số gửi gắm mong muốn tài lộc sinh sôi vững bền mãi mãi của người sử dụng.
Đuôi số 569: phúc lộc thọ (sim tam đa)
 
Đuôi số 638 – ý nghĩa Lộc Tài Phát giúp đem lại may mắn cho người làm kinh doanh, buôn bán.
Đuôi số 789 – là dãy số tiến, mang hàm ý  Là Số Tiền gửi gắm mong muốn phát đạt bền vững, con đường sự nghiệp phát đạt rồi tiến dần tới trường cửu.
 
Đuôi số  865 – cách đọc của dãy số trong tiếng hán việt là bát lục ngũ tạm dịch nghĩa là  Phát Lộc Cả Năm.
Đuôi số 868: phát lộc phát
Đuôi số 968 – theo cách độc hán tự thì đây là dãy số mang trong mình ý nghĩa Trường Cửu Lộc Phát. Là con số may mắn nhờ hội tụ đầy đủ bộ số chỉ quyền uy, lộc phát.
Đuôi số 999 – mang ý nghĩa trường cửu, bất diệt thể hiện sức mạnh và quyền uy của người dùng.

– Ý nghĩa 4 số cuối sim điện thoại

Với những sim số điện thoại đọc theo nhịp 3/3/4, bạn có thể tra cứu ý nghĩa số điện thoại bằng 4 số đuôi sim. Một vài trường hợp như sau:

Đuôi số 0578: không năm nào thất bại, không năm nào thất bát.
 

Đuôi số  1102: Độc nhất vô nhị
Đuôi số  1111: Tứ trụ vững chắc
Đuôi số  1368: Cả đời phát lộc
Đuôi số 1314: trọn đời trọn kiếp
Đuôi số 1569: sinh phúc lộc thọ
Đuôi số 1352: trọn đời yêu em
Đuôi số 1486: một năm bốn mùa phát lộc
Đuôi số 1618: nhất lộc nhất phát
Đuôi số 1919: một bước lên trời, một bước lên mây

Đuôi số 2204: mãi mãi không tử (chết), mãi mãi bất tử
Đuôi số 2283: mãi mãi phát tài
Đuôi số 2628: Hái ra lộc
Đuôi số 2626: Tài lộc cân bằng
Đuôi số 3456: bạn bè nể sợ

Đuôi số 4078: bốn mùa không thất bát.
Đuôi số 4953: tai qua nạn khỏi
Đuôi số 4078: Bốn mùa vụ được suôn sẻ
Đuôi số 5656: Tài lộc sinh tài lộc
Đuôi số 6868: Lộc phát tài
 

Đuôi số 6979: lộc lớn tài lớn
Đuôi số 6688: song lộc, song phát
Đuôi số 6789: san bằng tất cả, sống bằng tình cảm
 

Đuôi số 7838: Ông Địa lớn, ông Địa nhỏ
Đuôi số 7939: Thần tài lớn, thần tài nhỏ

Đuôi số 8386: phát tài phát lộc
Đuôi số 8686: Phát lộc phát lộc
Đuôi số 9574: trường sinh bất tử
 

– Ý nghĩa sim tam hoa, tứ quý (các con số được lặp lại 3 lần, 4 lần)

+ Ý nghĩa sim tam hoa

111: tam sinh
222: mãi mãi mãi
333: tam tài, toàn tài
444: tam tử
555: tam phúc
666: tam lộc
777: tam thất
888: tam phát
999: tam cửu

+ Ý nghĩa sim tứ quý cát lành, may mắn:

0000: bốn mùa viên mãn.
1111: tứ trụ vững chắc.
2222: hạnh phúc mãi mãi.
3333: toàn tài.
4444: bốn mùa phú quý.
5555: sinh đường làm ăn.
6666: tứ lộc, bốn mùa tài lộc dư dả.
7777: bốn mùa không mất, bất khả xâm phạm.
8888: tứ phát, bốn mùa đều phát.
9999: tứ cửu, mãi mãi trường cửu, trường thọ

+ Ý nghĩa sim tứ quý hung, không tốt, mang điều xui xẻo:

1110, 0111: một trứng ba hương, xui xẻo chết chóc.
4278: bốn mùa đều thất bát.
7749: mất mát, chết chóc thê thảm.
3670: tài lộc mất trắng.
7376: thất tài thất lộc. 
 

– Ý nghĩa 2 số điện thoại

Trường hợp đọc sim số điện thoại theo thể 4/4/2, bạn nên tham khảo ý nghĩa 2 số cuối điện thoại từ 0 đến 99 dưới đây.

Số 00 – khai sinh cho sự bắt đầu, khởi đầu viên mãn.
Số 01 – sinh ra tất cả. 
Số 02 – mãi mãi bất diệt. 
Số 03 – tài đức vẹn toàn, tài lộc viên mãn.
Số 04 – không tử, không chết. 
Số 05 – phú quý thọ khang ninh, phúc lộc dồi dào.
Số 06 – không lộc.
Số 07 – không mất. 
Số 08 – không phát. 
Số 09 – khởi đầu viên mãn, thành công vang dội. Ý nghĩa khác: Âm dương hòa hợp (số 0 là tượng trung cho “âm” phù hợp cho nữ, số 9 là “dương” thích hợp cho nam giới, 0-9 hợp lại giúp âm dương hòa hợp, gia đình hạnh phúc).
Số 10 – may mắn vẹn toàn.
Số 11 – song lần nhất, chỉ một mình duy nhất. 
Số 12 – nhất mãi.
Số 13 – nhất tài.
Số 14 – sinh tử, bốn mùa đều sinh sôi.
Số 15 – sinh phúc.
Số 16 – sinh lộc, tài lộc sinh sôi nảy nở.
Số 17 – phát đạt, thịnh vượng.
Số 18 – sinh phát, nhất phát. 
Số 19 – một bước lên trời.
Số 20 – hạnh phúc viên mãn.
Số 21 – mãi sinh, không bao giờ kết thúc. 
Số 22 – hạnh phúc mãi mãi.
Số 23 – mãi tài. 
Số 24 – hạnh phúc suốt bốn mùa. 
Số 25 – mãi sinh phúc, phúc đức đong đầy. 
Số 26 – mãi lộc, con số đẹp, may mắn.
Số 27 – dễ phất, làm gì cũng dễ. 
Số 28 – mãi phát, làm ăn thuận buồm xuôi gió. 
Số 29 – mãi vĩnh cửu. 

Số 30 – tài lộc viên mãn.
Số 31 – tài nhất, tài sinh, khởi đầu tài năng.
Số 32 – tài mãi, song tài, đa tài.
Số 33 – song tài, vững chắc kiên định, sung túc dư dả.
Số 34 – tài tử, tài hoa hơn người.
Số 35 – tài phúc. 
Số 36 – tài lộc.
Số 37 – tài năng phát huy sức mạnh. 
Số 38 – Ông Địa nhỏ. 
Số 39 – Thần Tài nhỏ. 
Số 40 – bình an vượt qua mọi khổ nạn.
Số 41 – tử sinh, cái chết được hình thành. 
Số 42 – niềm tin bền vững. 
Số 43 – tứ tài, tài năng xuất chúng. 
Số 44 – tứ tử, từ cõi chết trở về, tai qua nạn khỏi. 
Số 45 – thuận tình thuận lý. 
Số 46 – bốn mùa đều có lộc, bốn mùa no đủ. 
Số Số 47 – chết mất, lực bất tòng tâm.
Số 48 – bốn mùa đều phát đạt.
Số 49 – tử mãi mãi, cái chết không có hồi kết thúc. 

Số 50 – hạnh phúc cân bằng, phát triển bền vững. 
Số 51 – sinh ra là nhất. 
Số 52 – hạnh phúc mãi mãi, ghép hai con số trông giống hình trái tim thay lời muốn nói “anh yêu em” hoặc “em yêu anh".
Số 53 – phúc tài, sim gánh vận hạn, có phúc có tài, tai qua nạn khỏi, mọi sự đều thuận. 
Số 54 – phúc sinh bốn mùa, may mắn cả năm. 
Số 55 – đại phúc.
Số 56 – sinh lộc, phúc lộc.
Số 57 – phú quý thịnh vượng.
Số 58 – tiền tài sinh sôi nảy nở, không ngừng phát đạt.
Số 59 – phúc thọ. 
Số 60 – phúc lộc viên mãn. 
Số 61 – lộc sinh, tài lộc sinh sôi nảy nở. 
Số 62 – lộc mãi.
Số 63 – lộc tài. 
Số 64 – lộc dư giả 4 mùa.
Số 65 – lộc sinh phúc. 
Số 66 – song lộc, nhiều lộc. 
Số 67 – lộc phất, lộc đến bất ngờ.
Số 68 – lộc phát.
Số 69 – lộc dồi dào bất tận. 

Số 70 – an nhàn hạnh phúc. 
Số 71 – phát triển đến đỉnh cao. 
Số 72 – phất mãi. 
Số 73 – như ý cát tường. 
Số 74 – tài lộc trời ban.
Số 75 – may mắn bất ngờ. 
Số 76 – phất lộc, lộc tài lộc vận gia tăng nhanh chóng. 
Số 77 – thiên thời địa lợi, thời cơ may mắn đã đến. 
Số 78 – Ông Địa lớn. 
Số 79 – Thần Tài lớn. 
Số 80 – hậu thuẫn vững chắc, phát triển bền vững. 
Số 81 – khởi đầu thuận lợi, phát đạt. 
Số 82 – phát mãi. 
Số 83 – phát tài. 
Số 84 – phát đạt, phát triển suốt 4 mùa. 
Số 85 – làm ăn hưng thịnh. 
Số 86 – phát lộc. 
Số 87 – thất bại, hao tốn tiền bạc.
Số 88 – song phát. 
Số 89 – phát mãi mãi, đại phát, phát triển giàu sang.
Số 90 – quyền lực vĩnh cửu.
Số 91 – hao tài tốn của.
Số 92 – trường tồn mãi mãi.
Số 93 – mãi tài. 
Số 94 – phúc đức dồi dào, làm ăn khấm khá. 
Số 95 – trường sinh.
Số 96 – trường lộc, tài lộc trường tồn cùng thời gian.
97 – sức mạnh như vũ bão.
Số 98 – mãi phát.
Số 99 – đại trường cửu.
 

 

3. Ý nghĩa các con số trong phong thủy

 

– Ý nghĩa số 0 trong phong thủy

 
Trong phong thủy, số 0 tượng trưng cho sự bắt đầu, một khởi đầu hoàn toàn mới đầy hứa hẹn tốt đẹp. 
 
Với con người, số 0 cũng thường được ví như một người với xuất phát điểm chỉ có 2 bàn tay trắng, không có gì cả nhưng cũng không nên vì thế mà nản chí, bởi mọi thứ chỉ mới bắt đầu mà thôi.
 
Ngoài ra, số 0 trong ngũ hành thuộc hành Thổ, theo quan hệ tương sinh, con số này có ý nghĩa bổ trợ rất tốt cho người mệnh Kim (Thổ sinh Kim), mang tới may mắn, cát tường, tài lộc cho chủ nhân. Người mệnh Thổ cũng rất thích hợp với số 0.
 

– Số 1 có ý nghĩa gì?

 
Đây là con số tượng trưng cho sự riêng biệt, độc nhất và duy nhất. Con số này tuy giữ vị trí duy nhất và cao nhất tuy nhiên lại sống khá đơn độc.
 
Số 1 cũng được coi là con số của các vị thần thánh, của hoành đồ, được hiểu như là con trai của cõi trời. Con số này tượng trưng cho cái đỉnh tối thượng, đỉnh núi cao – độc nhất không còn ai khác nữa. 
 
Con người phàm thế như chúng ta sẽ không thể nắm giữ vị trí này lâu dài, vì chúng ta không phải là thần thánh. Chỉ có thần thánh mới có thể nắm giữ vị trí độc tôn này mãi mãi.
 
Còn theo dân gian, số 1 là con số căn bản cho mọi sự biến hóa, là con số luôn mang lại những điều mới mẻ, tốt đẹp, một sức sống mới. Bên cạnh đó, số 1 cũng có ý nghĩa thể hiện cho sự kiên cường, vững chãi.
 

– Ý nghĩa số 2 trong phong thủy

 
Số 2 tượng trưng cho những thứ có đôi có cặp, thể hiện sự hạnh phúc, song hỷ nên là con số của sự may mắn rất phù hợp với các dịp vui như cưới hỏi, sinh nhật, kỷ niệm…
 
Số 2 cũng tượng trưng cho sự cân bằng về âm dương để mọi thứ có thể tăng trưởng thuận lợi, thể hiện tính tuyệt đối, căn bản và bền lâu mãi mãi.
 

– Ý nghĩa phong thủy của số 3

Số 3 được coi là con số thần bí, có nhiều quan niệm khác nhau về ý nghĩa của con số này. Về cơ bản, số 3 thể hiện cho sự vững chắc, thể hiện cho sự phát tài.
 
Người ta thường nói số 3 (tam) vững chãi và ổn định như kiềng ba chân. Chính vì thế, trong trang trí nội thất nhà ở, số 3 được rất ưa chuộng bởi sự hài hòa mà nó đem lại.
 
Trong phong thủy, các chuyên gia thiết kế dùng nhiều lĩnh vực số học trong việc bài trí các đồ vật và con số ba là con số đặc biệt hữu dụng cho việc tăng thêm vẻ vững chắc khi đập mắt vào và sự hài hòa của một môi trường.
 
Người xưa cũng thường dùng các trạng thái, hình thể gắn liền với con số 3, ví dụ như: Tam bảo (Phật – Pháp – Tăng), Tam giới (Dục giới – Sắc giới – Vô sắc giới), Tam thế (Quá khứ – Hiện tại – Vị lai), Tam vô lậu học (Giới – Định – Tuệ), Tam đa (Đa phúc – Đa lộc – Đa thọ), Tam tài (Thiên – Địa – Nhân)….
 
Còn người Trung Quốc có câu “ba với ba là mãi mãi” (bất tận) và biểu tượng hy vọng trường thọ. 
 

– Ý nghĩa số 4 trong phong thủy

 
Theo ý nghĩa của các con số, số 4 được coi là con số không may mắn bởi cách đọc của nó giống với chữ Tử (tức cái chết) theo phiên âm tiếng Hán. Cho nên dù trong phong thủy hay kinh doanh, người ta thường tránh sử dụng số 4.
 
Tuy nhiên, trong phong thủy, số 4 lại có nhiều ý nghĩa tốt đẹp. Cụ thể nếu luận theo ngũ hành âm dương thì số 4 lại có ý nghĩa đại diện cho sự trung hòa Âm Dương, bởi có khắc thì phải có sinh. Vậy nên số 4 mang tính cân bằng. Bên cạnh đó, số 4 cũng mang tính chất tự nhiên, tương hòa của con người.
 

– Số 5 có ý nghĩa gì trong phong thủy 

Theo phong thủy học, số 5 được xem là số may mắn rất tốt cho việc làm ăn, kinh doanh bởi nó tượng trưng cho những điều tốt đẹp, quyền lực, phúc đức và phước lộc.
 
Người ta cho rằng số 5 là sự kết hợp với căn nhà bằng vàng, nắm giữ sự thịnh vượng và hạnh phúc cho mỗi gia đình
 
Đây là con số liên quan mật thiết tới phong thủy khi thể hiện bản sắc của thuyết ngũ hành gồm Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. 
 
Còn trong cuộc sống, số 5 tượng trưng cho ngũ đức của người quân tử gồm Nhân – Nghĩa – Lễ – Trí – Tín; ngũ phúc gồm Phú – Quý – Thọ – Khang – Ninh; ngũ đế gồm Phục Hy – Thần Nông – Huỳnh Đế – Nghiêu – Thuấn; ngũ luân gồm Vua tôi – Cha con – Vợ chồng – Anh em – Bạn bè, ngũ phương gồm Đông – Tây – Nam – Bắc và Trung tâm…
 
Số 5 còn thuộc hành Thổ, cũng là con số tuyệt vời dùng để bài trí trong phong thủy.
 

– Số 6 có ý nghĩa gì?

 
Trong tiếng Hán, số 6 – Lục đọc giống như chữ “lộc” nên được coi là con số mang đến nhiều điều may mắn, cát tường và thuận lợi. 
 
Chính vì ý nghĩa này mà con số 6 rất được dân kinh doanh, buôn bán, hoặc khi thực hiện công việc, xây nhà… rất ưa chuộng để mong cầu những điều hanh thông, mọi việc trơn tru, lộc lá sẽ đến. 
 
Ngoài ra, số 6 có 1 nét cong vào thân cũng tượng trưng cho lộc lá sẽ tuôn vào nhà, mang tới điềm may mắn.
 
Hơn nữa, số 6 cũng được coi là gấp đôi của số 3, 3 thêm 6 là 9 nên mang tới điềm lành. Đây chính là nhóm ba con số may mắn. Mọi sự bài trí dùng bất cứ đồ vật có 6, 9, 3 món đều tốt cho việc hòa giải những khu vực xấu hoặc những nơi hướng xấu.
 

– Ý nghĩa số 7 trong phong thủy

 
Với âm Hán Việt là Thất, số 7 được xem là chỉ sự mất mát, thất thoát, chỉ những điều đen đủi. Nhưng theo tín ngưỡng đạo Phật, con số này lại tượng trưng cho quyền lực cũng như sức mạnh kì bí.
 
Số 7 hội tụ cả dương khí lẫn âm khí của đất trời. Bên cạnh đó, số 7 cũng tượng trưng cho sức mạnh phi thường, kỳ diệu sinh hóa cả vũ trụ không gian gồm Đông, Tây, Nam, Bắc, cho thời gian là quá khứ, tương lai và hiện tại.
 
Số 7 còn xuất hiện trong cây gươm 7 sao dùng trong nghi lễ đạo Lão, tượng trưng cho sức mạnh đẩy lùi ma quỷ. Trong phong thủy, một sự bài trí 7 món đồ vật được ban cho một sức mạnh kỳ bí và một cảm giác của sự bất khả xâm phạm.
 

– Ý nghĩa số 8 trong phong thủy

 
Số 8 có âm Hán Việt là Bát, cách đọc gần giống với chữ “phát”, tượng trưng cho sự phát tài, phát triển. Con số này cũng thường được kết hợp với số 6 với ý nghĩa lộc phát.
 
Người ta thường quan niệm con số này mang đến sự phát đạt, phát tài và con đường gặp nhiều thuận lợi. 
 
Đây cũng là con số có nhiều sự quan hệ tôn giáo, là tám điều bất tử trong đạo Lão và bát chánh trong Phật giáo. Một cửa sổ hình bát giác hoặc bình cắm hoa tám mặt và một bát quái (thường được treo trước ngưỡng cửa) cũng tốt, có thể ngăn chặn những ảnh hưởng xấu trước khi chúng muốn xâm nhập vào nhà.
 

– Số 9 có ý nghĩa gì?

 
Số 9 đứng ở cuối cùng nhưng lại là con số quyền năng vô cùng, tượng trưng cho hạnh phúc, an lành, thuận lợi.
 
Người ta hay gọi con số này là con số trường thọ may mắn. Vì cách phiên âm của số này là “cửu” tượng trưng cho sự vĩnh cửu, trường tồn theo thời gian.
 
Trong thiết kế nội thất nhà ở, người ta cũng có thể sử dụng con số này cho số món đồ trang trí với ý nghĩa căn nhà có thể bền vững và chắc chắn theo năm tháng.
 
Còn trong dân gian, số 9 gắn với sự hoàn thiện tới mức dường như khó đạt được như “voi 9 ngà, gà 9 cựa, ngựa 9 hồng mao”. Chính vì thế, số 9 còn tượng trưng cho sự uy quyền và sức mạnh vô biên.

– Ý nghĩa đặc biệt của con số 13 

 
Từ xưa tới nay, nhiều người vẫn có tâm lý “né” con số 13 vì cho rằng số này ẩn chứa những điều xui xẻo, không may mắn. Thực chất có phải vậy không?
 
Trên thực tế, ý nghĩa của số 13 trong phong thủy hoàn toàn trái ngược với suy nghĩ của nhiều người. 
 
Theo phong thủy, số 13 thuộc hành Hỏa có thể bổ trợ rất tốt cho những người mệnh Thổ bởi Hỏa sinh Thổ. Số 13 sẽ giúp cho người mệnh Thổ gặp được nhiều điều may mắn, tốt lành, phát lộc phát tài trong công việc cũng như cuộc sống.
 
 

 

4. Ý nghĩa các số trong ngũ hành

 
Trong ngũ hành, các số từ 1 tới 9 được chia thuộc 5 hành Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ, cùng lúc đó cũng tạo thành các con số tượng trưng cho các quẻ bát quái.
 
+ Số 1 thuộc hành Thủy – Quẻ Khảm
+ Số 2 thuộc hành Thổ – Quẻ Khôn
+ Số 3 thuộc hành Mộc – Quẻ Trấn
+ Số 4 thuộc hành Mộc – Quẻ Tốn
+ Số 5 thuộc hành Thổ – Không thuộc quẻ nào
+ Số 6 thuộc hành Kim- Quẻ Càn
+ Số 7 thuộc hành Kim – Quẻ Đoài
+ Số 8 thuộc hành Thổ – Quẻ Cấn
+ Số 9 thuộc hành Hỏa – Quẻ Ly
 
Từ thông tin này, bạn có thể lựa chọn được những con số thuộc mệnh của mình hoặc những con số có mối quan hệ tương sinh, tương hợp ngũ hành với mệnh của mình để mọi chuyện được thuận buồm xuôi gió, sự nghiệp, công việc hanh thông.
 

5. Ý nghĩa các con số trong tiếng Trung

 
Trong tiếng Trung, các con số thường được người Hoa sử dụng cho những từ ngữ cơ bản thường ngày như sau:
 

Số

Cách đọc trong tiếng Trung

Hài âm

Ý nghĩa

Số 0

líng

~ nín, nǐ

bạn, anh, chị…

Số 1

Yī/yāo

~  nǐ

~  yào

bạn, anh, chị…

muốn

Số 2

èr

~  ài

yêu

Số 3

sān

~  xiǎng

~  shēng

nhớ

sinh, đời

Số 4

~  sǐ

~  shì

~  sī

tử, chết

là, thế gian, đời người

tư (tương tư)

Số 5

~  wǒ

tôi, anh, em

Số 6

liù

~  lù

lộc

Số 7

~  qīn

hôn

Số 8

~  fā

~  bào

~  bàn

~  ba

phát (phát tài phát lộc)

ôm

ở bên

đi, nhé

Số 9

jiǔ

~  jiǔ

~  qiú

~  jiù

~  shǒu

vĩnh cửu

cầu mong

chính (là)

tay

 

Ý nghĩa một số dãy số thông dụng trong tiếng Trung:

 

Dãy số

Từ/câu tiếng Trung

Cách đọc

Ý nghĩa

520,521

我爱你

wǒ ài nǐ

Anh yêu em

920

就爱你

Jiù ài nǐ

Yêu em

9240

最爱是你

Zuì ài shì nǐ

Yêu nhất là em

2014

爱你一世

ài nǐ yí shì

Yêu em mãi

8084

BABY

 

Em yêu

9213

钟爱一生

Zhōng’ài yīshēng

Yêu em cả đời

8013

=伴你一生

Bàn nǐ yīshēng

Bên em cả đời

1314

一生一世

yì shēng yí shì

Trọn đời trọn kiếp

81176

在一起了

Zài yīqǐle

Bên nhau

910

就依你

Jiù yī nǐ

Chính là em

902535

求你爱我想我

Qiú nǐ ài wǒ xiǎng wǒ

Mong em yêu em nhớ em

82475

被爱是幸福

Bèi ài shì xìngfú

Yêu là hạnh phúc

8834760

漫漫相思只为你

Mànmàn xiāngsī zhǐ wèi nǐ

Tương tư chỉ vì em

9089

求你别走

Qiú nǐ bié zǒu

Mong em đừng đi

930

好想你

Hǎo xiǎng nǐ

nhớ em

9494

就是就是

jiù shì jiù shì

Đúng vậy, đúng vậy

837

别生气

Bié shēngqì

Đừng giận

918

加油吧

Jiāyóu ba

Cố gắng lên

940194

告诉你一件事

Gàosù nǐ yī jiàn shì

Muốn nói với em 1 việc

85941

帮我告诉他

Bāng wǒ gàosù tā

Giúp em nói với anh ý

7456

气死我啦

qì sǐ wǒ lā

Tức chết đi được

860

不留你

Bù liú nǐ

Đừng níu kéo anh

8074

把你气死

Bǎ nǐ qì sǐ

Làm em tức điên

8006

不理你了

Bù lǐ nǐle

Không quan tâm đến em

93110

好像见见你

Hǎo xiàng jiàn jiàn nǐ

Hình như gặp em

865

别惹我

Bié rě wǒ

Đừng làm phiền anh

825

别爱我

Bié ài wǒ

Đừng yêu anh

987

对不起

Duìbùqǐ

Xin lỗi

886

拜拜啦

bài bài lā

Tạm biệt

88

Bye Bye

bài bài

Tạm biệt

95

救我

Jiù wǒ

Cứu anh

555

呜呜呜

wū wū wū

hu hu hu

898

分手吧

Fēnshǒu ba

chia tay đi

9908875

求求你别抛弃我

Qiú qiú nǐ bié pāoqì wǒ

Mong anh đừng bỏ rơi em

 
6. Ý nghĩa các con số trong thần số học

 
Thần số học là môn khoa học nghiên cứu về các con số để đưa ra các nghiên cứu, phân tích, dự đoán về cuộc đời con người. 
 
Lĩnh vực này có nguồn gốc từ thời cổ đại và có thể được tìm thấy ở khắp mọi nơi trên thế giới, chẳng hạn như trong các tài liệu toán học của Hy Lạp và do nhà toán học Pytago – người được biết đến với những đóng góp vĩ đại cho ngành toán học hiện đại phổ biến rộng rãi.
 
Ý nghĩa của các con số trong Thần số học cụ thể như sau:
 

– Ý nghĩa số 1 trong Thần số học

 
Số 1 là con số đứng đầu tiên và trước rất nhiều các con số khác.
 
Số 1 là biểu tượng của lãnh đạo, sự tự tin nhưng cũng đồng thời là sự cô độc. Nhiều bí ẩn tồn tại qua hàng trăm thế kỷ cho rằng số 1 có liên quan tới một đấng sáng tạo nào đó, Pytago cũng đưa ra quan điểm như vậy.
 
Nếu thuộc vào nhóm người có con số chủ đạo là số 1, điều đó có nghĩa bạn tiềm ẩn nguồn năng lượng bên trong thiên về lãnh đạo và truyền cảm hứng. Ngoài ra, những thử thách sắp đối mặt đồng thời sẽ là cơ hội để bạn kiểm tra sự tự tin và kỹ năng quản lý của mình.
 

– Số 2 có ý nghĩa gì trong Thần số học?

 
Số 2 liên quan tới tinh thần cộng tác và sự cân bằng, nhưng nó cũng được xem là biểu tượng của đối nghịch và mâu thuẫn. 
 
Số 2 gợi nhớ đến hai mặt khẳng định và phủ định trong mọi vấn đề. Hai mặt đối lập này buộc phải cùng tồn tại để tạo ra sự cân bằng. 
 
Đồng thời con số này cũng là biểu tượng cho cánh cổng đi vào những cảm xúc tinh tế của con người. Nó cũng là con số chỉ trực giác.
 
Nếu là người có số chủ đạo là số 2, điều đó có nghĩa bạn rất phù hợp với làm việc nhóm và bạn cần chú ý cân bằng mọi thứ trong cuộc sống. Bạn còn được cho là có khả năng tâm linh. Đừng ngạc nhiên nếu ai đó hỏi xin bạn lời khuyên.
 

– Ý nghĩa số 3 trong Thần số học 

 
Số 3 là con số kỳ diệu trong thần số học. Số 3 có biểu tượng là hình tam giác, đại diện cho sự liên kết giữa tâm trí, tinh thần và thể chất.
 
Con số này còn xuất hiện rất nhiều trong truyện cổ tích và các câu chuyện truyền thuyết trên khắp thế giơi như là biểu tượng của sự giàu có và phép màu.
 
Người mang số 3 được cho là gặp nhiều may mắn trong công việc, tuy nhiên, sẽ cần mất một khoảng thời gian trước khi chúng "đơm hoa kết trái".
 

– Số 4 trong Thần số học có ý nghĩa gì?

 
Số 4 rất được những người theo trường phái Pytago quan tâm. Họ cho rằng đây là một con số hoàn hảo và có liên quan tới những hiện tượng siêu phàm.
 
Tuy nhiên, ở Đông Á, số 4 lại được xem là con số không may mắn, vì vậy, nhiều người có xu hướng tránh số 4 hết mức có thể.
Nếu là người thuộc số 4, nghĩa là bạn cần tập hợp nguồn sức mạnh bên trong để tạo nên điều kỳ diệu. Đôi khi, cũng cần chú ý tới những thứ hữu hình xung quanh bạn thay vì quá tập trung vào suy nghĩ hay những điều mơ mộng.
 

– Số 5 trong Thần số học mang ý nghĩa gì?

 
Theo trường phái Pytago, 5 là con số của sức khỏe, tình yêu và hôn nhân. Con số này cũng liên quan tới cơ thể con người như 4 chi và đầu hay 5 giác quan (thị giác, thính giác, vị giác, khứu giác và xúc giác).
 
Người số 5 không chỉ làm mọi thứ bằng thể chất mà còn bằng cả cảm xúc, thường thiên về sự hài hòa và ổn định. 
 

– Ý nghĩa số 6 trong Thần số học 

 
Số 6 là một con số hoàn hảo, đầy đủ, đẹp và tràn đầy ý tưởng. Nó đại diện cho trí óc, sự sáng tạo, kết hợp giữa não trái và não phải.
 
Tuy nhiên, con số này cũng đại diện cho sự đối nghịch của sự sáng tạo, là sự hủy diệt. Đây chính là ‘sự sáng tạo tiêu cực’, diễn đạt qua stress, lo lắng, bồn chồn, và thậm chí trầm cảm.
 
Người mang số 6 thường nghĩ về những điều khá phức tạp, mang tính triết học và rất độc đáo.
 

– Số 7 trong Thần số học có nghĩa gì?

 
Số 7 là biểu tượng của sự an toàn, hoàn hảo, thư giãn và có thể mang đến may mắn hay không may mắn tùy thuộc từng người. 
 
Đây là con số về sự dạy và học, số của những trải nghiệm thực tế để đạt được các bài học về tinh thần. Những bài học này thường được dạy một cách rõ nét thông qua những sự hy sinh, tổn thất, mất mát mà một người trải qua trên đường đời.
 
Ngoài ra, số 7 cũng liên quan tới những điều mơ hồ hay ma thuật, có gắn kết với thế giới tâm linh và đôi khi, hãy tin vào trực giác của bạn vì chúng có thể giúp bạn khám phá ra một thứ gì đó bí ẩn.
 
Người mang số 7 nên có cái nhìn rộng mở hơn về thế giới thay vì giới hạn trong vùng kiến thức của bản thân.
 

– Ý nghĩa số 8 trong Thần số học là gì?

 
Số 8 là con số của sự cân bằng, quyết đoán và sức mạnh. Không đơn thuần tượng trưng cho tiền bạc, số 8 còn là dấu hiệu của sự thỏa mãn và tròn trịa.
 
Người có số chủ đạo là số 8 thường giàu khát vọng đối với chất lượng cuộc sống. Ưu tiên đặt ra với bạn là tìm cách để duy trì sức khỏe tốt và an toàn.
 

– Số 9 trong Thần số học có ý nghĩa gì?

 
Là con số gấp ba lần số 3, số 9 là đại diện của sự thần kỳ, trí khôn và lãnh đạo. 
 
Khi trí não làm việc, con số này đại diện cho tham vọng/hoài bão (mặt thể chất), trách nhiệm (mặt suy nghĩ) và tính lý tưởng hóa (mặt tinh thần), và vì thế tổng hợp được tính chất của mỗi con số nằm trước nó.
 
Mọi thứ đối với người số 9 không hề dễ dàng nhưng bạn luôn nghĩ ra nhiều cách hết sức thông minh để giải quyết sự việc.
 

– Ý  nghĩa số 10 trong Thần số học

 
10 được xem như con số hoàn hảo nhất trong tất cả các con số. Trường phái Pytago cho rằng, 10 cũng là một con số hết sức thiêng liêng.
 
Nếu sở hữu số 10, những gì bạn làm được tốt hơn bạn nghĩ và nó cũng ẩn chứa rằng, khi một cánh cửa khép lại, luôn có một cánh cửa mới sẽ mở ra.
 

– Ý nghĩa số 11 trong Thần số học

 
Nếu 10 được xem là đại diện của sự hoàn thiện thì số 11 nghĩa là bạn sắp khởi đầu một chuyến hành trình mới. 
 
Số 11 là con số của sự hỗn loạn, mất cân bằng, mâu thuẫn và nó làm đảo lộn sự hoàn hảo của số 10.
 
Đây cũng được xem là con số có liên quan tới thế giới tâm linh và siêu nhiên. Nếu sở hữu số 11 thì những gì bạn đã, đang và sẽ đối mặt là những thử thách rất lớn dành cho bạn. Chúng sẽ giúp bạn học được rất nhiều điều.
 

– Số 12 có nghĩa gì trong Thần số học? 

 
Số 12 được xem như là dấu hiệu của trật tự và sự siêu phàm, nó cũng là cách để đo lường thời gian và vũ trụ.
 
Rất nhiều phương diện trong cuộc sống đều có số 12 cho thấy tầm quan trọng của con số này như 12 tháng trong năm, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo…
 
Nếu sở hữu số 12, nghĩa là bạn đang có một công cụ tuyệt vời để hiểu mọi thứ đang diễn ra và vượt qua chúng. Ngoài ra, bạn cũng luôn có những ý tưởng hết sức độc đáo mà đôi khi, bạn cũng không thể tưởng tượng được rằng mình đã nghĩ ra nó.
 
 

7. Sự khác nhau về ý nghĩa con số ở phương Đông và phương Tây 

 
Trong các nền văn hóa, chiêm tinh khác nhau, mỗi con số mang trong nó những ý nghĩa tốt xấu không giống nhau. Tùy với mỗi người mà năng lượng của các con số phong thủy sẽ được phát huy ở mức độ khác nhau. Dưới đây là những khác biệt con số phương Đông và phương Tây:

– Ý nghĩa của số 1

 
Phương Đông: Theo một số tiếng địa phương ở Trung Quốc, số 1 phát âm giống từ “danh vọng”. Con số này tượng trưng cho tính độc lập nhưng cũng có thể mang nghĩa cô đơn hay sự cô lập.
 
Theo ngũ hành, số 1 là con số duy nhất liên kết với nguyên tố Thủy – tượng trưng cho tài lộc, khả năng vượt qua những chướng ngại trên con đường đạt đến những điều tốt đẹp hơn.
 
Phương Tây: Ở phương Tây, số 1 là con số thuộc giống đực, con số của sự bắt đầu và của tạo hóa. Nó là một chiến binh, một con số nền tảng cho những hành động và sự thay đổi. Theo hướng tích cực, con số này có sự kết nối với khả năng lãnh đạo, năng lượng, lòng can đảm và sự khởi đầu. Nhưng theo hướng tiêu cực, nó cũng có nghĩa là thiếu kiên nhẫn, hấp tấp và thích đối đầu. Số 1 sẽ mang nghĩa tích cực nhất khi đề cập đến vấn đề công việc.
 

– Ý nghĩa của số 2

 
Phương Đông: Số 2 đọc giống từ “chắc chắn” và “dễ dàng” trong tiếng Trung. Nó được xem là con số may mắn, tượng trưng cho tính cân đối và bền vững về phong thủy. Xét về âm dưỡng ngũ hành, con số này mang ngũ hành Thổ – tượng trưng cho sự ổn định và lòng quyết tâm.
 
Phương Tây: Số 2 là con số thuộc về cảm giác, mang đặc tính hòa nhã giúp dễ tha thứ và thấu hiểu. Theo hướng tích cực, sự hợp tác, quan tâm, khả năng ngoại giao và sự thân thiện liên quan đến số 2 nữ tính này. Tuy vậy, số 2 cũng có thể mang nghĩa thẹn thùng, cường điệu hay nhút nhát quá đáng. 
 

– Ý nghĩa của số 3

 
Phương Đông: Trong tiếng Trung, số 3 đọc giống từ “phát triển” hay “ra đời”, tượng trưng cho cuộc sống và sự dư dả. Đây cũng được coi là con số phong thủy may mắn vì có liên quan đến nguyên tố Mộc – nguyên tố của sự sáng tạo và hoàng hôn hay sự sinh sôi nảy nở.
 
Phương Tây: Số 3 là đứa trẻ sáng tạo trong số học phương Tây. Nó là một con số hạnh phúc, nhiệt tình và rất hòa đồng. Những đặc tính tích cực của con số này bao gồm trí tưởng tượng, sự biểu lộ tình cảm và tính khách quan. Theo nghĩa tiêu cực, số 3 cũng có thể được xem tượng trưng cho hão huyền, ích kỉ, rải rác và ủ rũ. Cần phải rèn luyện nhiều để có thể thu hút được những đặc tính tích cực của nó.
 

– Ý nghĩa của số 4

 
Phương Đông: Số 4 được xem là con số cực kỳ không may mắn bởi vì nó đọc giống từ “Tử – chết” trong tiếng Trung Quốc, do đó, nó đại diện cho sự bất hạnh và được tránh sử dụng nhiều nhất có thể. Con số này liên kết với nguyên tố Mộc – nguyên tố đại diện cho cái chết và sự tái sinh.
 
Phương Tây: Ở phương Tây, số 4 là con số của nền tảng vững vàng và làm việc chăm chỉ. Nó là một con số mạnh mẽ và ổn định, không cho phép sự phù phiếm tồn tại. Theo cách tích cực, số 4 mang nghĩa có thể nương tựa vào, thực tế và quyết tâm. Theo nghĩa tiêu cực, nó cũng tượng trưng cho sự cứng nhắc, nỗi thất vọng, lòng tức giận.
 
Như đã nói phía trên, khái niệm may mắn không phải là một phần của số học phương Tây nhưng trên thực tế, người phương Tây coi con số 13 là không may mắn. Và cũng vì số 13 có liên quan đến số 4 (1+3 = 4) nên ở phương Đông, con số này cũng là con số xui xẻo. 
 

– Ý nghĩa của số 5

 
Phương Đông: Trong số học phong thủy phương Đông, số 5 được coi là vừa tốt vừa xấu. Một mặt, nó liên kết với 5 nguyên tố tự nhiên nên có thể nói nó cũng liên kết với sự cân bằng tích cực. Nhưng do trong một vài tiếng địa phương Trung Quốc, số 5 đọc giống từ “vô – không” nên nó cũng được xem mang hàm ý tiêu cực. Tuy nhiên, chỉ cần kết hợp con số này với từ khác, ý nghĩa của nó sẽ trở nên rất tốt (ví dụ nếu kết hợp với “cái chết” thì sẽ là “không có cái chết"). Do đó, có thể nói, con số này mang tính cân bằng. Xét về ngũ hành âm dương, số 5 liên kết với nguyên tố Thổ – nguyên tố của sự bền vững qua việc cân bằng.
 
Phương Tây: Số 5 là một trong những con số mạnh mẽ và nhiều năng lượng nhất trong số học phương Tây. Đặc tính của nó là sự hòa hợp xã hội cao. Trong khi bạn có thể hiểu số 5 tượng trưng cho nguồn gốc, khả năng thích nghi, sự phiêu lưu, tình yêu tự do và sự đa dạng. Theo nghĩa tiêu cực, nó có thể mang nghĩa thiếu tập trung, không đáng tin, bê tha và nghiệp ngập.
 

– Ý nghĩa của số 6

 
Phương Đông: Số 6 trong tiếng Trung Quốc phát âm giống từ “lộc – tiền bạc, giàu sang”, “sinh lợi” và “suôn sẻ”. Do đó, nó trở thành con số mang lại điềm lành và may mắn. Con số 666 của phương Tây cũng được xem là tốt theo văn hoá phương Đông vì nó “nhân ba” may mắn. Về ngũ hành, số 6 liên kết với nguyên tố Kim – nguyên tố tượng trưng cho tiền bạc và sự thuyết phục.
 
Phương Tây: Số 6 đại diện cho sự ủng hộ và hy sinh trong số học phương Tây. Đây được xem là con số hài hòa nhất. Số 6 là một người quan tâm đích thực, sẵn sàng cho đi những thứ đã nhận được. Những ảnh hưởng tốt của con số này bao gồm lòng trắc ẩn, sự lãng mạn và việc gia đình nhưng nó cũng mang nghĩa tiêu cực như ích kỉ, không vững vàng và tội lỗi.
 

– Ý nghĩa của số 7

 
Phương Đông: Số 7 là con số tốt theo số học phương Đông vì nó đọc giống những từ diễn tả sự thống nhất và kết nối. Nó có mối quan hệ với nguyên tố Kim – nguyên tố của sự đa dạng trong tình bạn và các mối quan hệ khác. Tuy nhiên, như ở Việt Nam, con số này bị coi là không cát lợi vì âm Hán Việt của nó là “Thất – thất bại, thất bát”.
 
Phương Tây: Số 7 là người tìm kiếm sự thật trong số học phương Tây. Nó là một con số tâm linh, không quan tâm đến vẻ bề ngoài và luôn khám phá những bí ẩn đằng sau. Mặc dù có vẻ nhận thức cao, thiền định, quyến rũ và sâu sắc, số 7 cũng có thể trở nên sở hữu cao và dễ dàng rút lui (hoàn toàn ngược lại với ý nghĩa “thống nhất” trong số học phương Đông).
 

– Ý nghĩa của số 8

 
Phương Đông: Số 8 là con số thịnh vượng nhất trong văn hóa phương Đông vì nó phát âm giống từ “phát – phát đạt, giàu có” theo tiếng Trung. Con số này được xem là cực kì may mắn và xuất hiện trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống hằng ngày như số điện thoại, ngày kết hôn, biển số xe… Xét về ngũ hành, số 8 có sự liên kết với nguyên tố Thổ – nguyên tố của sự bền vững, quyết tâm và mục đích trong lĩnh vực tiền bạc và thành công.
 
Phương Tây: Số 8 tượng trưng cho sự cân bằng. Giống như ở số học phương Đông, con số này cũng đại diện cho thành công và thịnh vượng ở phương Tây, nhưng không phải không cần trả giá. Một người buộc phải sống hào phóng nếu muốn nhận những lợi ích mà số 8 mang lại. Theo cách nhìn tích cực, số 8 là con số của tính hiệu quả, quyền lực, sức mạnh và tôn kính. Nhưng nếu theo ý nghĩa tiêu cực, nó sẽ trở nên tham lam, nóng nảy và thiếu thành thật.
 

– Ý nghĩa của số 9

 
Phương Đông: Xét về ý nghĩa của số 9, nó là con số tốt theo số học phương Đông vì nó đọc giống từ “lâu bền, mãi mãi” trong tiếng Trung Quốc và tượng trưng cho sự trường thọ.
 
Theo truyền thống, con số này cũng liên kết với hoàng đế và là con số duy nhất kiên kết với nguyên tố Hỏa – nguyên tố của động lực và sự thật.
 
Phương Tây: Số 9 là con số trần tục và phức tạp nhất. Nó được xem là nhà tư tưởng duy tâm, đầy sự đồng cảm và trắc ẩn với người khác. Theo hướng tích cực, số 9 là tất cả những thứ trên cộng với tính nghệ sĩ, nhân bản và tha thứ. Ngoài ra, con số này cũng mang ý nghĩa lãnh đạm, kiêu ngạo và không thích sự lãng mạn.

8. Ý nghĩa các con số trong thiết kế nhà cửa

Bên cạnh ý nghĩa phong thủy, các con số còn mang những ý nghĩa đặc biệt trong thiết kế nhà cửa.

Nếu đã từng nghe đến những căn nhà kết cấu 3 gian, 5 gian, có bao giờ bạn thắc mắc vì sao lại là 3 và 5 mà không phải các con số khác? Thực tế, đây không phải là một sự thiết kế ngẫu nhiên, mà được tuân theo quy luật may mắn trong phong thủy.

Cụ thể:
 
– Số 3 luôn được người phương Đông nói chung và người Việt nói chung đậc biệt coi trọng và gọi là số may mắn ảnh hưởng đến Thiên – Địa – Nhân. 
 
Ngoài ra, nó còn xuất hiện ở bộ Tam Đa Phúc – Lộc – Thọ. Vì thế mà con số này có ý nghĩa cầu tài lộc, may mắn và sức khỏe. 
 
Trong thiết kế nội thất và kiến trúc nhà ở, con số 3 còn áp dụng cho số phòng hay số tầng của 1 căn nhà. Ví dụ như biệt thự 3 tầng, nhà phố 3 tầng hay biệt thự 1 tầng 3 phòng ngủ…
 
– Số 5 mang ý nghĩa là trung tâm, trọng điểm trong phong thủy. 
 
Ngũ hành, Ngũ tạng, Ngũ vị… là những thứ biểu trưng cho thế giới vật chất và đại diện cho sự sinh sôi nảy nở của toàn cầu xung quanh đều có xuất hiện của số 5.
 
Ngoài ra, số 8 cũng rất được ưa chuộng trong thiết kế nhà cửa vì mang ý nghĩa phát tài phát lộc và còn có sức mạnh xua đuổi xui xẻo, trừ sát hóa hung.
 
Đó là lý do những con số may mắn này thường được áp dụng trong phong thủy thiết kế nhà cửa, cũng như cho con số đồ trang trí cho nội thất phòng khách hiện đại, nội thất phòng bếp, phòng ngủ…
 

9. Ý nghĩa các số trong giấc mơ 

Những con số trong giấc mơ của bạn nói lên rất nhiều điều về quá khứ, hiện tại và tương lai. Nhưng giấc mơ không phải lúc nào cũng rõ ràng, chi tiết, nên đôi khi các con số có thể được thể hiện qua các ký tự, số lượng đối tượng hay các hành động được lặp lại nhiều lần. 

Đáng chú ý là theo giải mã giấc mơ về các con số, các số lẻ trong giấc mơ được coi là con số mang lại sự tiêu cực, báo hiệu sự gây gổ, hung hăng, thù oán. Trong khi giấc mơ thấy những số chẵn lại mang đến điềm tích cực, yên bình và may mắn.

Mỗi con số xuất hiện trong giấc mơ có thể là điềm báo hoặc ẩn ý về một sự việc nào đó sắp diễn ra trong cuộc sống của bạn. Dưới đây là một vài chia sẻ về ý nghĩa các con số trong giấc mơ thường gặp.

Số 1: Số này đại điện cho cá tính, tình trạng cô độc, cái tôi, cương vị lãnh đạo, tính chất gốc, phần khởi đầu và người chiến thắng. Nó còn liên quan tới thời gian. Nó có thể ám chỉ thời gian đang cạn dần hoặc tuổi thọ.
 
Số 2: Số đại diện cho sự cân bằng, tính đa dạng, sự cộng tác, tâm hồn hay tính dễ tiếp thu. Nó có thể là biểu tượng của sự yếu đuối bội phần hoặc sức bền gấp bội. Nó mang tính hai mặt: nam và nữ, cha và mẹ, âm và dương… Số này xuất hiện trong giấc mơ của bạn ám chỉ rằng bạn không cần phải lo sợ khi yêu cầu sự giúp đỡ.
 
Số 3: Con số ám chỉ thái độ tiêu cực của bạn trong thời gian gần đây. Nó sẽ ảnh hưởng đến tinh thần và công việc của bạn. 
 
Số 4: Đây là con số biểu trưng cho khó khăn và trở ngại. Đây là điềm báo bạn sẽ phải đối mặt với chúng trong thời gian ngắn. Nhưng nếu vượt qua nó, bạn sẽ có được thành công như mong đợi.
 
Số 5: Con số này biểu thị cho cuộc sống bình an, vô lo vô nghĩ. Nhưng nhiều lúc bạn cảm thấy nhàm chán vì không có sự biến chuyển lớn trong cuộc sống thường ngày. 
 
Số 6: Số 6 biểu thị cho sự hợp tác, cân bằng, yên tĩnh, hoàn hảo, ấm áp, sự kết hợp, hôn nhân, gia đình và tình yêu. Sự hòa điệu về tinh thần , cảm xúc và trí tuệ. Nó còn tượng trưng cho hạnh phúc gia đình.
 
Số 7: Số 7 biểu thị sự tuyệt hảo tinh thần, sự hoàn thành, chữa bệnh, âm nhạc và thể hiện tính chất tinh thần ở mức cao. Thêm vào đó, bạn là người khác thường, lập dị.
 
Số 8: Con số đại diện cho quyền lực, sự thành công, nghiệp chướng, sự thu nhập vật chất, tái sinh và giàu sang. 
 
Số 9: Gặp phải con số này trong giấc mơ, bạn cần chuẩn bị tâm lý sẵn sàng đón nhận sự thay đổi cực lớn trong cuộc sống của bạn. Đó có thể là chuyển nhà, thay đổi công việc hoặc kết hôn. Ngoài ra, nó còn nhắc nhở bạn phải hoàn thành công việc đang còn dang dở.
 
Số 10: Số 10 biểu thị cho sự hoàn thành hay kết thúc một vấn đề nào đó ở hiện tại của bạn. Tnh trạng sức khỏe và tài chính của bạn rất ổn định. Đồng thời số này cũng ám chỉ bạn nên tránh những điều liên quan đến luật pháp.
 
Số 11: Số 11 đại diện cho trực giác, sự tinh thông cá biệt, tính chất tinh thần, sự khai sáng và khả năng hoàn thành công việc. Nó là biểu tượng của óc sáng tạo và tầm nhìn rộng của bạn.
 
Số 12: Nếu bạn mơ thấy số 12 nghĩa là tinh thần bạn đang rất tốt, cuộc sống của bạn đang diễn ra theo chu trình lặp lại.
 
Số 13: Con số 13 là con số đen đủi, nó mang lại tai ương cho người nằm mơ. Nằm mơ thấy số 13 có nghĩa là bạn sắp phải trải qua một con đường đầy chông gai, xấu hơn nữa là sự chết chóc. Nhưng nếu bạn kiên trì và làm việc thì sẽ vượt qua được, sẽ thành công.
 
Số 14: Cuộc sống của bạn sẽ bất ngờ có nhiều thay đổi lớn. Nó cũng có ý nghĩa rằng bạn đang có quá nhiều tham vọng, hãy kiềm chế mà tập trung vào mục tiêu chính thôi nhé.
 
Số 15: Những khó khăn trong cuộc sống của bạn sẽ sớm biến mất và bạn sẽ vượt qua được những trở ngại một cách dễ dàng. 
 
Số 16: Bạn cần chuẩn bị tinh thần để loại bỏ những cái cũ và tạo ra những cái mới hơn. 
 
Số 17: Bạn đang cố gắng bày tỏ cảm xúc và tâm hồn của bạn trong vô thức.
 
Số 18: Bạn đang có sự mâu thuẫn giữa hành động và suy nghĩ của mình. Cảnh báo về sự phản bội, dối trá và ích kỷ.
 
Số 19: Bạn đang gặp khó khăn trong việc kiểm soát bản thân mình và bạn đang chần chừ trong việc nhận sự giúp đỡ từ người khác.
 
Số 20: Có thể bạn đang thấy mình bị cô lập nhưng bạn cũng có một tầm nhìn rất tốt.

Ngoài ra, còn một số hình ảnh khác liên quan đến các con số xuất hiện trong giấc mơ mà bạn có thể tham khảo:

Trứng vịt – Liên quan số 00
Con cá trắng: Liên quan số 01 – 41 – 81
Ốc: Liên quan số 02 – 42 – 82
Xác chết (con vịt): Liên quan số 03 – 43 – 83 
Con Công: Liên quan số 04 – 44 – 84 
Con trùng: Liên quan số 05 – 45 – 85 
Con Cọp: Liên quan số 06 – 46 – 86 
Con heo: Liên quan số 07 – 47 – 87
Con thỏ: Liên quan số 08 – 48 – 88
Con trâu: Liên quan số 09 – 49 – 89
Con rồng nằm: Liên quan số 10 – 50 – 90
Con chó: Liên quan số 11 – 51 – 91 
Con ngựa: Liên quan số 12 – 52 – 92 
Con voi: Liên quan số 13 – 53 – 93 
Con mèo nhà: Liên quan số 14 – 54 – 94 
Con chuột: Liên quan số 15 – 55 – 95
Con ong: Liên quan số 16 – 56 – 96
Con hạc: Liên quan số 17 – 57 – 97
Con mèo rừng: Liên quan số 18 – 58 – 98 
Con bướm: Liên quan số 19 – 59 – 99 
Con rết: Liên quan số 20 – 60
Cô gái: Liên quan số 21 – 61 
Chim bồ câu: Liên quan số 22 – 62 
Con khỉ: Liên quan số 23 – 63 
Con ếch: Liên quan số 24 – 64
Con ó: Liên quan số 25 – 65
Con rồng đang bay: Liên quan số 26 – 66
Con rùa: Liên quan số 27 – 67 
Con gài: Liên quan số 28 – 68
Con lươn: Liên quan số 29 – 69
Con cá màu đen: Liên quan số 30 – 70
Con tôm: Liên quan số 31 – 71 
Mơ thấy rắn: Liên quan số 32 – 72
Con nhện: Liên quan số 33 – 73 
Con nai: Liên quan số 34 – 74
Con dê: Liên quan số 35 – 75
Bà vải: Liên quan số 36 – 76
Ông Trời: Liên quan số 37 – 77
Ông Địa: Liên quan số 38 – 78
Thần Tài: Liên quan số 39 – 79
Ông Táo: Liên quan số 40 – 80
 
Trên đây là toàn bộ ý nghĩa các con số trong trong phong thủy và các lĩnh vực của cuộc sống. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết để chọn lựa cho mình con số mang lại may mắn, cát tường, né tránh những xui xẻo to nhỏ trong cuộc sống.
 

Để tra cứu xem số điện thoại của bạn là tốt hay xấu theo ngày tháng năm sinh, bạn dùng ngay công cụ bói SIM PHONG THỦY được tích hợp sẵn mức độ đánh giá cát hung kèm thang điểm rõ ràng.

Ngoài ra, để biết con số may mắn của bạn là gì, số may mắn hàng ngày là gì, tra cứu tại: CON SỐ MAY MẮN HÔM NAY ngay!

Công thức tự XEM BIỂN SỐ XE PHONG THỦY tốt hay xấu, may mắn hay xui xẻo
Chọn đuôi số điện thoại hợp mệnh, 12 con giáp tha hồ hốt bạc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

ZALO - ĐÁ MỸ NGHỆ ANH QUÂN
ZALO - LĂNG MỘ ĐÁ XANH RÊU